Thời sự Xây dựng Giao thông Kinh tế Pháp luật Chất lượng sống Văn hóa - Giải trí Thể thao Công nghệ Thế giới Đi ++ Video Multimedia
Báo Xây dựng - Tin tức trong ngày, tin mới nhất, tin nhanh 24h Giáo dục

Kỳ thi THPT 2025 sẽ có 36 tổ hợp dành cho học sinh

Kỳ thi THPT 2025 sẽ có 36 tổ hợp dành cho học sinh

01/06/2025, 16:45

Với phương án thi mới, học sinh sẽ đối mặt với một kỳ thi kiểm tra kiến thức và đánh giá năng lực vận dụng thực tiễn.

Bộ Giáo dục và Đào tạo cho biết, theo phương án mới, học sinh sẽ thi 4 môn: hai môn bắt buộc là Toán và Ngữ văn, cùng hai môn tự chọn từ danh sách gồm Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Công nghệ, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật . 

Đặc biệt, sự thay đổi lớn nhất là việc mở rộng từ 4 tổ hợp môn thi trước đây lên đến 36 tổ hợp lựa chọn môn thi khác nhau. Điều này mang lại tính linh hoạt cao, giúp học sinh linh hoạt hơn trong việc chọn môn học phù hợp với năng lực và sở thích và định hướng nghề nghiệp.

Kỳ thi THPT 2025 sẽ có 36 tổ hợp dành cho học sinh- Ảnh 1.

Cho phép học sinh linh hoạt hơn trong việc chọn môn học phù hợp với năng lực và định hướng nghề nghiệp (Ảnh nguồn Internet).

Chương trình Giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 không chỉ chú trọng đến kiến thức mà còn tập trung phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh. Ở cấp THPT, học sinh được phân hóa theo năng khiếu và định hướng nghề nghiệp thông qua việc lựa chọn môn học. 

Ngoài 8 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Giáo dục địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp), học sinh có thể chọn thêm bốn môn trong số các môn tự chọn (Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Công nghệ, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, Mỹ thuật, Âm nhạc). Như vậy, sẽ các em xác định rõ năng lực và xu hướng nghề nghiệp tương lai.

Hiện nay, gần 40% học sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT với mục tiêu chính là để xét tốt nghiệp. Vì vậy, các môn học như Công nghệ, Tin học, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật ngày càng đóng vai trò quan trọng, với những học sinh có định hướng học nghề hoặc tham gia vào thị trường lao động ngay sau khi hoàn thành chương trình THPT.

Danh sách 36 tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT 2025:

STTTổ hợp thi tốt nghiệp (2+2)Các khối thi được tạo thành
1

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học

A00, C01, C02, C05

2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý

A01, D01, D10, C01

3

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Sinh học 

B00, B03, C02, C08

4

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00, A07, C03, C04

5

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

D01, C03, D09, D14

6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Hoá học

 D01, C02, D07, D12

7

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sinh học

 D01, B03, D08, B08, D13

8

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý 

D01, C04, D10, D15

9

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật 

D01, C14, D84, D66

10

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

 D01

11

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Công nghệ

 D01

12

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Địa lý

 C02, C04, A06

13

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ 

C01

14

Toán, Ngữ văn,Vật lý, Tin học 

C01

15

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật

C01, C14, A10, C16

16

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Giáo dục kinh tế và pháp luật

C02, C14, A11, C17

17

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Tin học 

C02

18

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Công nghệ 

C02

19

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử 

C03, C01, A03, C07

20

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lý 

B03, C04, B02, C13

21

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Lịch sử 

C03, C02, A05, C10

22

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật

B03, C14, B04

23

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử 

C03, B03, B01, C12

24

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Tin học 

B03

25

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Công nghệ

B03

26

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật

C03, C14, A08, C19

27

27 Toán, Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật 

C04, C14, A09, C20

28

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tin học

C03

29

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ

C04

30

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ 

C03

31

Toán, Ngữ văn, Địa lý, Công nghệ 

C04

32

Toán, Ngữ văn, Tin học, Giáo dục kinh tế và pháp luật 

C14

33

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học

C14, B03, A02, C06

34

Toán, Ngữ văn, Công nghệ, Giáo dục kinh tế và pháp luật

C14

35

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Địa lý

 C11, C04, A04, C09

36

 Toán, Ngữ văn, Tin học, Công nghệ


Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.