Bộ Giáo dục và Đào tạo cho biết, theo phương án mới, học sinh sẽ thi 4 môn: hai môn bắt buộc là Toán và Ngữ văn, cùng hai môn tự chọn từ danh sách gồm Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Công nghệ, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật .
Đặc biệt, sự thay đổi lớn nhất là việc mở rộng từ 4 tổ hợp môn thi trước đây lên đến 36 tổ hợp lựa chọn môn thi khác nhau. Điều này mang lại tính linh hoạt cao, giúp học sinh linh hoạt hơn trong việc chọn môn học phù hợp với năng lực và sở thích và định hướng nghề nghiệp.

Cho phép học sinh linh hoạt hơn trong việc chọn môn học phù hợp với năng lực và định hướng nghề nghiệp (Ảnh nguồn Internet).
Chương trình Giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 không chỉ chú trọng đến kiến thức mà còn tập trung phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh. Ở cấp THPT, học sinh được phân hóa theo năng khiếu và định hướng nghề nghiệp thông qua việc lựa chọn môn học.
Ngoài 8 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Giáo dục địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp), học sinh có thể chọn thêm bốn môn trong số các môn tự chọn (Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Công nghệ, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, Mỹ thuật, Âm nhạc). Như vậy, sẽ các em xác định rõ năng lực và xu hướng nghề nghiệp tương lai.
Hiện nay, gần 40% học sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT với mục tiêu chính là để xét tốt nghiệp. Vì vậy, các môn học như Công nghệ, Tin học, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật ngày càng đóng vai trò quan trọng, với những học sinh có định hướng học nghề hoặc tham gia vào thị trường lao động ngay sau khi hoàn thành chương trình THPT.
Danh sách 36 tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT 2025:
STT | Tổ hợp thi tốt nghiệp (2+2) | Các khối thi được tạo thành |
---|---|---|
1 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học | A00, C01, C02, C05 |
2 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý | A01, D01, D10, C01 |
3 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Sinh học | B00, B03, C02, C08 |
4 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00, A07, C03, C04 |
5 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử | D01, C03, D09, D14 |
6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Hoá học | D01, C02, D07, D12 |
7 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sinh học | D01, B03, D08, B08, D13 |
8 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý | D01, C04, D10, D15 |
9 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật | D01, C14, D84, D66 |
10 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học | D01 |
11 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Công nghệ | D01 |
12 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Địa lý | C02, C04, A06 |
13 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ | C01 |
14 | Toán, Ngữ văn,Vật lý, Tin học | C01 |
15 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C01, C14, A10, C16 |
16 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C02, C14, A11, C17 |
17 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Tin học | C02 |
18 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Công nghệ | C02 |
19 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử | C03, C01, A03, C07 |
20 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lý | B03, C04, B02, C13 |
21 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Lịch sử | C03, C02, A05, C10 |
22 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật | B03, C14, B04 |
23 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử | C03, B03, B01, C12 |
24 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Tin học | B03 |
25 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Công nghệ | B03 |
26 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C03, C14, A08, C19 |
27 | 27 Toán, Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C04, C14, A09, C20 |
28 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tin học | C03 |
29 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ | C04 |
30 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ | C03 |
31 | Toán, Ngữ văn, Địa lý, Công nghệ | C04 |
32 | Toán, Ngữ văn, Tin học, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C14 |
33 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học | C14, B03, A02, C06 |
34 | Toán, Ngữ văn, Công nghệ, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C14 |
35 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Địa lý | C11, C04, A04, C09 |
36 | Toán, Ngữ văn, Tin học, Công nghệ |
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận